đồ án tốt nghiệp full download

Đồ án tốt nghiệp Đường ô tô đại học xây dựng hà nội cấp III v60km/h

Mã tài liệu

TN02B1

Mô tả

Đoạn tuyến qua 2 điểm A11-B11 thuộc tuyến đường tỉnh lộ nối từ huyện Trấn Yên lên thành phố Yên Bái thuộc địa phận tỉnh Yên Bái Đoạn tuyến có chiều dài khoảng 4,29 Km Đại Học Xây Dựng Hà Nội. + Cấp thiết kế : Cấp III. + Tốc độ thiết kế : V¬tk=60Km/h. + 2 làn, bề rộng làn 3m + Số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trên một làn xe trong thời hạn thiết kế là 1,142x10¬¬¬¬6 (trục xe tiêu chuẩn / làn) + Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ làm lớp mặt trên + Bê tông nhựa hạt trung làm lớp mặt dưới

Giá

500.000 vnđ

LỜI NÓI ĐẦU.. 1

 

 

PHẦN I

LẬP DỰ ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ

XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM A1-B1

 

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU CHUNG

 

1.1. Tổng quan. 3

1.2. Đối tượng ,phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án. 3

1.2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án. 3

1.2.2. Tổ chức thực hiện dự án. 3

1.3. Cơ sở lập dự án. 3

1.3.1. Cơ sở pháp lý. 3

1.3.2. Các nguồn tài liệu liên quan. 4

1.3.3. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng. 4

1.4. Tình hình kinh tế xã hội trong khu vực có dự án. 4

1.4.1. Dân số trong vùng. 4

1.4.2. Tổng sản phẩm trong vùng và hiện trạng các ngành kinh tế. 5

1.4.3. Tình hình ngân sách, và khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài 5

1.5. Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của vùng. 6

1.5.1. Mục tiêu tổng quan. 6

1.5.2. Chiến lược và phát triển của vùng, và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế. 6

1.5.3. Chiến lược phát triển về mặt xã hội 7

1.6. Các quy hoạch và các dự án trong vùng. 7

1.6.1. Các đô thị, khu công nghiệp tập trung dân cư. 7

1.6.2. Quy hoạch các dự án về giao thông có liên quan ( đường bộ, đường sắt, hàng không…)  8

1.6.3. Quy hoạch và cacs dự án về nông lâm, ngư nghiệp. 8

1.7. Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng. 9

1.7.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng. 9

1.7.2. Mạng lưới giao thông đường bộ. 9

1.7.3. Đường sắt 9

1.7.4. Đường thủy. 9

1.8. Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải 9

1.8.1. Đánh giá về vận tải trong vùng. 9

1.8.2. Dự báo về khu vực hấp dẫn và nhu cầu vận tải trong vùng. 10

1.9. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường. 10

1.10. Đặc điểm các điều kiện tự nhiên. 10

1.10.1. Mô tả chung. 10

1.10.2. Điều kiện về địa hình. 11

1.10.3. Điều kiện địa chất và công trình xây dựng. 11

1.10.4. Đặc điểm về khí hậu. 11

1.10.5. Đặc điểm về thủy văn. 12

 

CHƯƠNG 2

XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

 

2.1. Các căn cứ thiết kế. 13

2.1.1  Các quy trình, quy phạm áp dụng. 13

2.1.2  Cơ sở xác định. 13

2.2. Xác định cấp hạng, quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật 13

2.2.1. Xác định cấp hạng của tuyến đường. 13

2.2.2. Xác định các đặc trưng của mặt cắt ngang. 14

2.2.2.1. Phần xe chạy. 14

2.2.2.2. Lề đường. 16

2.2.2.3. Dốc ngang phần xe chạy. 16

2.2.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến. 17

2.2.3.1. Xác định độ dốc dọc lớn nhất cho phép (idmax). 17

2.2.3.2. Xác định tầm nhìn xe chạy. 19

2.2.3.3. Xác định bán kính đường cong nằm nhỏ nhất 21

2.2.3.4. Xác định chiều dài đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao. 21

2.2.3.5. Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong. 22

2.2.3.6. Chiều dài đoạn chêm giữa hai đường cong nằm.. 23

2.2.3.7. Xác định bán kính tối thiểu đường cong đứng. 23

 

CHƯƠNG 3

THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ

 

3.1. Nguyên tắc thiết kế. 26

3.2. Các phương án tuyến đề xuất. 26

3.3. Tính toán các yếu tố của đường cong nằm.. 27

3.4. Kết quả thiết kế. 28

 

CHƯƠNG 4

QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT  NƯỚC

 

4.1. Tổng quan. 29

4.2. Thiết kế thoát nước. 29

4.2.1. Số liệu thiết kế. 29

4.2.2. Xác định lưu vực. 29

4.2.3. Tính toán thuỷ văn. 29

4.2.4.  Xác định khẩu độ cống và bố trí cống. 31

4.2.4.1. Xác định khẩu độ. 31

4.2.4.2. Bố trí cống. 31

4.3. Kết quả thiết kế. 32

 

CHƯƠNG 5

THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG

 

5.1. Thiết kế trắc dọc. 33

5.1.1. Các căn cứ. 33

5.1.2. Nguyên tắc thiết kế đường đỏ. 33

5.1.4. Đề xuất đường đỏ các phương án tuyến. 33

5.1.4.1.Các phương pháp thiết kế trắc dọc. 33

5.1.4.2. Đề xuất 34

5.1.5. Thiết kế đường cong đứng. 34

5.2. Thiết kế trắc ngang. 35

5.2.1 Các căn cứ thiết kế. 35

5.2.2 Các thông số mặt cắt ngang tuyến A1-B1. 35

5.3. Tính toán khối lượng đào, đắp. 36

 

CHƯƠNG 6

BIỂU ĐỒ VẬN TỐC XE CHẠY VÀ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU

 

6.1 Biểu đồ vận tốc xe chạy. 37

6.1.1.Mục đích – Yêu cầu. 37

6.1.2.Trình tự lập biểu đồ vận tốc xe chạy. 37

6.1.2.1.Vận tốc cân bằng trên đoạn dốc theo điều kiện cân bằng sức kéo. 37

6.1.2.2. Vận tốc hạn chế trên đường cong nằm. 37

6.1.2.3. Vận tốc hạn chế trên đường cong đứng lồi – lõm. 37

6.1.2.4. Đoạn tăng giảm tốc St,g 38

6.1.2.5. Đoạn hãm xe Sh. 38

6.2.Tốc độ xe chạy trung bình và thời gian xe chạy trên tuyến. 39

6.3.Tiêu hao nhiên liệu. 39

 

CHƯƠNG 7

THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG

 

7.1. Xác định các số liệu phục vụ tính toán. 41

7.1.1. Tải trọng. 41

7.1.1.1. Tải trọng tính toán. 41

7.1.1.2. Tính toán lưu lượng xe. 42

7.1.1.3. Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100 kN.. 42

7.1.1.4. Số trục xe tính toán trên một làn xe. 43

7.1.1.5.Tính số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trong thời hạn tính toán 15 năm.. 44

7.1.1.6. Bề dày tối thiểu của tầng mặt cấp cao A1. 45

7.1.2. Đất nền. 45

7.1.3. Vật liệu. 45

7.2  Thiết kế kết cấu áo đường. 46

7.2.1. Phương án đầu tư tập trung (15 năm). 46

7.2.1.1. Đề xuất  phương án kết cấu tầng mặt áo đường. 46

7.2.1.2.Chọn loại tầng móng. 46

a. Mô đun chung của kết cấu áo đường. 47

b. Cấu tạo tầng móng và chọn phương án móng. 48

7.2.1.3.Tính toán kiểm tra kết cấu áo đường. 51

a. Kiểm tra tiêu chuẩn độ võng đàn hồi giới hạn.. 51

b. Kiểm tra theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất 52

c. Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn các lớp bê tông nhựa. 53

7.2.2. Phương án đầu tư phân kỳ. 56

7.2.2.1 Giai đoạn I : 5 năm đầu. 56

7.2.2.2 Giai đoạn II: 10 năm tiếp theo. 56

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 8

LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT

SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN

 

8.1 Chỉ tiêu chất lượng sử dụng. 57

8.2 Nhóm chỉ tiêu xây dựng. 58

8.3 Nhóm chỉ tiêu về kinh tế. 58

8.3.1. Xác định tổng chi phí tập trung quy đổi về năm gốc. 58

8.3.1.1. Xác định chi phí xây dựng ban đầu (K0). 59

a.Xác định chi phí xây dựng nền đường : Koxd nền. 59

b.Xác định chi phí xây dựng áo đường : Ko XDAĐ. 59

c. Xác định chi phí xây dựng cống. 60

d. Xác định chi phí đền bù giải phóng mặt bằng Kodenbu. 60

8.3.1.2. Xác định chi phí trung tu, đại tu : 60

8..3.1.3. Xác định tổng vốn lưu động K0(h) do khối lượng hàng hoá thường xuyên nằm trong quá trình vận chuyển trên đường (đồng). 61

8.3.1.4. Xác định tổng vốn lưu động tăng lên hàng năm cho đến năm 15 do sức sản xuất tiêu thụ tăng dẫn đến lượng xe tăng: 62

8.3.1.5. Kết quả tổng chi phí tập trung quy đổi về năm gốc của hai phương án. 63

8.3.2.Xác định chi phí thường xuyên quy đổi của phương án tuyến (đồng). 63

8.3.2.1.Xác định chi phí duy tu sửa chữa hàng năm : Ctdt  (đồng). 63

8.3.2.2.Chi phí dành cho vận chuyển: Ctvc (đồng). 64

8.3.2.3. Chi phí tổn thất cho nền kinh tế quốc dân do hành khách mất thời gian đi lại trên đường (đồng). 65

8.3.2.4. Kết quả tổng chi phí thường xuyên quy đổi về năm gốc. 66

8.3.3 Kết quả tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi 66

 

CHƯƠNG 9

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

 

9.1. Căn cứ lập tổng mức đầu tư. 68

9.2. Cấu thành của tổng mức đầu tư. 69

9.2.1.Chi phí xây dựng: 69

9.2.2.Chi phí khác : Bao gồm khảo sát, chi phí quản lý, chi phí đo vẽ trắc ngang, giải phóng mặt bằng .... 69

9.2.3. Chi phí dự phòng. 69

9.3. Kết quả tính : 70

CHƯƠNG 10

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA

PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỢC CHỌN

 

10.1. Giả thiết phương án gốc: 71

10.2. Xác định chỉ tiêu hiệu số thu chi NPV: 71

10.2.1 .Xác định tổng lợi ích (hiệu quả) do dự án đường trong thời gian tính toán (n) quy về năm gốc: B.. 72

10.2.2. Tính chi phí vốn đầu tư phải bỏ ra trong thời gian tính toán so với phương án đường cũ quy về năm gốc C.. 72

10.2.3. Kết quả :         NPV = B –C =  4.996.629.010 đồng > 0. 72

10.3. Xác định chỉ tiêu tỷ số thu chi (hệ số sinh lời BCR). 72

10.4. Xác định chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (tỷ lệ nội hoàn) IRR. 72

10.5.. Xác định thời gian hoàn vốn của phương án. 73

10.6. Kết luận chung. 73

 

CHƯƠNG 11

ĐÁNH GIÁ TÁC  ĐỘNG CỦA TUYẾN ĐƯỜNG

ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

 

11.1. Mục đích. 75

11.2. Những tác động môi trường do việc XD và KT dự án. 75

11.2.1 Ô nhiễm không khí 76

11.2.2 Mức ồn và rung. 76

11.2.3 Nguy cơ ô nhiễm nước. 76

11.2.4 Ảnh hưởng đến tài nguyên  môi trường được con người sử dụng. 76

11.3.Các giải pháp nhằm khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của dự án đến môi trường. 76

11.3.1. Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng tới môi trường nhân văn và kinh tế xã hội. 76

11.3.2. Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng tới chế độ thuỷ văn. 77

11.3.3. Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng do thi công. 78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM A1-B1

(Phân đoạn từ Km3+00 đến Km4+300)

 

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG

 

1.1 Giới thiệu về dự án. 80

1.2. Căn cứ pháp lý, hệ thống quy trình quy phạm áp dụng. 80

1.2.1. Căn cứ pháp lý. 80

1.2.2 Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng. 80

1.3 Một số nét về đoạn tuyến thiết kế kỹ thuật 81

1.3.1 Địa hình. 81

1.3.2 Thủy văn. 81

1.3.3 Kinh tế chính trị, xã hội 81

 

CHƯƠNG 2

THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ

 

2.1  Công tác chuẩn bị 82

2.2  Khảo sát tuyến. 82

2.2.1  Khảo sát tình hình địa chất 82

2.3. Thiết kế tuyến trên bình đồ. 83

2.4 Tính toán cắm đường cong chuyển tiếp dạng clothoide. 84

2.4.1. Tính toán các yếu tố cơ bản của đường cong tròn. 84

2.4.2. Xác định thông số đường cong. 84

2.4.3. Tính góc kẹp. 84

2.4.4. Xác định tọa độ của điểm cuối đường cong chuyển tiếp X0, Y0. 85

2.4.5. Xác định các chuyển dịch p  và trị số đường tang phụ t 85

2.4.6. Xác định phần còn lại của đường cong tròn K0. 85

2.5 Xác định tọa độ các cọc trong đường cong nằm.. 85

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 3

THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG

 

3.1.  Thiết kế trắc dọc. 87

3.1.1.  Yêu cầu khi vẽ trắc dọc kỹ thuật 87

3.1.2.  Trình tự thiết kế. 87

3.1.2.1. Hướng chỉ đạo. 87

3.1.2.2. Xác định các điểm khống chế. 87

3.1.2.3. Thiết kế đường cong đứng. 87

a.  Xác định điểm đổi dốc C.. 87

b.  Xác định các điểm bắt đầu và kết thúc của đường cong đứng. 88

c.  Xác định điểm gốc của đường cong đứng. 88

3.2.  Thiết kế trắc ngang. 88

3.2.1. Thông số của trắc ngang. 88

3.2.2. Tính toán thiết kế rãnh biên. 89

3.3 Tính toán khối lượng đào đắp. 90

 

CHƯƠNG 4

THIẾT KẾ CHI TIẾT CỐNG

 

4.1 Số liệu tính toán. 91

4.2 Tính toán lưu lượng. 91

4.2 Tính chiều sâu nước chảy tự nhiên. 92

4.3 Xác định mực nước dâng trước cống, độ dốc phân giới, tốc độ nước chảy trong cống và ở hạ lưu cống. 93

4.3.1 Xác định mực nước dâng trước cống H.. 93

4.3.2. Tính vận tốc cửa vào. 93

4.3.3. Xác định mực nước phân giới hk. 93

4.3.4. Xác định độ dốc phân giới ik. 93

4.3.5. Xác định mực nước cuối cống h0: 94

4.3.6. Xác định vận tốc nước chảy trong cống V0. 94

4.4 Gia cố thượng lưu cống. 94

4.5 Gia cố hạ lưu cống. 94

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 5

THIẾT KẾ CHI TIẾT CONG NẰM P1

 

5.1 Số liệu thiết kế. 96

5.2 Phương pháp cấu tạo siêu cao. 96

5.3 Tính toán. 96

5.4 Xác định phạm vi dỡ bỏ  Z.. 97

5.5 Thiết kế tổ chức giao thông trong đường cong P1. 97

5.5.1 Bố trí cọc tiêu. 97

5.5.2 Bố trí biển báo. 97

5.5.3 Bố trí vạch sơn kẻ đường. 98

 

PHẦN III

THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG

DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM A1-B1

 

CHƯƠNG 1

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

 

1.1 Vật liệu xây dựng và dụng cụ thí nghiệm tại hiện trường. 100

1.2 Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công. 100

1.2.1 Công tác khôi phục cọc và định vị phạm vi thi công. 100

1.2.2 Công tác xây dựng lán trại 100

1.2.3 Công tác xây dựng kho, bến bãi 100

1.2.4 Công tác làm đường tạm.. 101

1.2.5 Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng thi công. 101

1.2.6 Phương tiện thông tin liên lạc. 101

1.2.8       Công tác định vị tuyến đường – lên ga phóng dạng. 102

1.2.9 Kết luận. 102

1.3 Công tác định vị tuyến đường – lên khuôn đường. 102

 

CHƯƠNG 2

THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN TUYẾN

 

2.1 Trình tự  thi công 1 cống. 103

2.2 Khối lượng vật liệu cống tròn BTCT và tính toán hao phí máy móc, nhân công. 103

2.2.1. Tính toán năng suất vận chuyển và lắp đặt cống. 103

2.2.2. Tính toán khối lượng đào đắp hố móng và số ca công tác. 104

2.2.3. Công tác móng và gia cố. 104

2.2.3.1. Công tác làm móng cống. 104

2.2.3.2. Xác định khối lượng gia cố thượng hạ lưu cống. 104

2.2.4. Tính toán khối lượng xây lắp 2 đầu cống. 105

2.2.5.Tính toán công tác phòng nước mối nối cống. 105

2.2.6. Tính toán khối lượng đất đắp trên cống. 105

2.2.7. Tính toán số ca máy cần thiết để vận chuyển vật liệu. 105

2.3. Tổng hợp công xây dựng cống. 106

 

CHƯƠNG 3

THIẾT KẾ THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

 

3.1 Giới thiệu chung. 107

3.2 Thiết kế điều phối đất 107

3.2.1 Nguyên tắc. 107

3.2.2 Trình tự thực hiện. 107

3.2.3 Điều phối đất 108

3.3 Phân đoạn thi công nền đường. 109

3.4 Tính toán năng suất và số ca máy. 109

3.4.1 Xác định cự li vận chuyển trung bình. 109

3.4.2 Năng suất máy đào và ô tô vận chuyển. 109

3.4.1. Năng suất máy đào. 109

3.4.2. Năng suất của ô tô HUYNDAI 12T. 109

3.4.3 Năng suất của máy ủi đào nền đường. 110

3.5 Khối lượng và số ca máy chính thi công trong các đoạn. 110

3.6. Công tác phụ trợ. 110

3.6.1 San sửa nền đào. 110

3.6.2  San nền đắp. 110

3.6.3. Lu lèn nền đắp. 110

3.7. Thành lập đội thi công nền. 111

 

CHƯƠNG 4

THIẾT KẾ THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG

 

4.1 Kết cấu mặt đường – phương pháp thi công. 112

4.2 Tính toán tốc độ dây chuyền. 112

4.2.1. Tốc độ dây chuyền đi công lớp móng CPĐD.. 112

4.2.2 Tốc độ dây chuyền thi công lớp mặt BTN.. 113

4.3 Tính năng suất máy móc. 113

4.3.1 Năng suất máy lu. 113

4.3.2 Năng suất ôtô vận chuyển cấp phối đá dăm và bê tông nhựa. 113

4.3.3 Năng suất xe tưới nhựa. 114

4.3.4 Năng suất máy rải 114

4.4 Đầm nén nền đường. 114

4.5 Thi công các lớp áo đường. 114

4.5.1 Thi công lớp CPĐD loại II. 114

4.5.2 Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I. 115

4.5.3 Thi công các lớp bê tông nhựa. 116

4.6 Thành lập đội thi công mặt 118

 

CHƯƠNG 5

TIẾN ĐỘ THI CÔNG CHUNG TOÀN TUYẾN

 

5.1 Đội làm công tác chuẩn bị gồm: 119

5.2 Đội xây dựng cống. 119

5.3 Đội thi công nền. 119

5.4 Đội thi công mặt đường. 120

5.5 Đội hoàn thiện ( làm nhiệm vụ thu dọn, bù vá và bảo dưỡng mặt đường ). 120

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................121

 

 

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH  CHUNG

 

1.1. Tổng quan

Dự án xây dựng tuyến đường qua hai điểm A11-B11 là một dự án giao thông trọng điểm phục vụ cho đường nối từ huyện Trấn Yên lên thành phố Yên Bái, đồng thời cũng là một công trình nằm trong hệ thống tỉnh lộ của tỉnh Yên Bái đã được quy hoạch. Khi được xây dựng tuyến đường sẽ là cầu nối giữa 2 trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn của tỉnh. Dự án hoàn thành sẽ đáp ứng được nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa từ huyện Trấn Yên lên thành phố Yên Bái. Tạo điều kiện cho kinh tế, du lịch của địa phương phát triển. Để làm cơ sở kêu gọi các nhà đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đầu tư thì việc tiến hành Quy hoạch xây dựng và lập dự án khả thi xây dựng tuyến đường A11-B11 là hết sức quan trọng và cần thiết.

1.2. Đối tượng ,phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án

1.2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án

Đoạn tuyến qua 2 điểm A11-B11 thuộc tuyến đường tỉnh lộ nối từ huyện Trấn Yên lên thành phố Yên Bái  thuộc địa phận tỉnh Yên Bái  

Đoạn tuyến có chiều dài khoảng 4,29 Km ( tính theo đường chim bay)

Điểm A11 thuộc xã Bảo Hưng huyện Trấn Yên tinh Yên Bái ở độ cao 496m so với mực nước biển .

Điểm B11 thuộc xã Phúc Lộc – thành phố Yên Bái tỉnh Yên Bái. ở độ cao 453m so với mực nước biển.

1.2.2. Tổ chức thực hiện dự án

           Tên công ty : Công ty tư vấn thiết kế trường Đại Học Xây Dựng

            Địa chỉ         : 55 đường Giải phóng, Thành phố Hà Nội.

1.3. Cơ sở lập dự án

1.3.1. Cơ sở pháp lý

- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;

- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về Quy hoạch xây dựng;

- Căn cứ vào thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng;

- Căn cứ vào Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

- Căn cứ vào thông tư số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có liên quan, v.v...

- Hợp đồng kinh tế số 05-ĐHXD-127 giữa Ban quản lý dự án với Công ty Tư vấn Đại học xây dựng;

-Quyết định số 5645/QĐ-UB ngày 02/05/2007 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng tuyến đường A11-B11;

-Các thông báo của UBND tỉnh Yên Bái trong quá trình thực hiện nhằm chỉ đạo việc đẩy nhanh tiến độ và giải quyết các vướng mắc phát sinh;

- Đề cương khảo sát thiết kế về việc lập thiết kế cơ sở dự án xây dựng tuyến đường A11-B11 số 2196/ĐHXD của Công ty Tư vấn Đại học xây dựng.

 

CHƯƠNG 2         

XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

 

2.1. Các căn cứ thiết kế

2.1.1  Các quy trình, quy phạm áp dụng

        Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4054 – 2005[1]

2.1.2  Cơ sở xác định

- Chức năng của tuyến đường qua 2 điểm A11-B11: Đây là tuyến đường tỉnh lộ nối hai trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn của tỉnh ( Huyện Trấn Yên- Tp. Yên Bái tỉnh Yên Bái)

- Địa hinh vùng đặt tuyến là địa hình đồi núi tương đối dốc, độ chênh cao giữa điểm đầu, giữa và cuối tuyến khá.

- Số liệu về điều tra và dự báo giao thông

Theo số liệu về dự báo và điều tra giao thông, lưu lượng xe trên tuyến qua hai điểm A11 – B11 vào năm thứ 15 là 1260 xe/ ng.đ, có thành phần dòng xe:

Xe con Volga            : 24%

Xe tải nhẹ Gaz-51     : 26% (trục trước 18KN, sau 56KN, bánh đôi)

Xe tải vừa Zil150      : 9% (trục trước 25.8KN, sau 69.6KN, bánh đôi)

Xe tải nặng (2 trục)   :21%

Xe tải nặng Maz200  : 20% (trục trước 48.2KN, sau 100KN, bánh đôi)

Hệ số tăng xe: q = 5%

Công thức tính l­ưu l­ượng theo thời gian   Nt = N0.(1+q)t

- Lư­u l­ượng xe năm thứ nhất (N0)

N15 = N0 (1+q)15Û   N0 =  = 606 xe/nđ

2.2. Xác định cấp hạng, quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật

2.2.1. Xác định cấp hạng của tuyến đường

                                        Bảng 2.1: Quy đổi xe/ngđ ra xcqđ/ngđ  

Loại xe

Tỷ lệ

Hệ số quy đổi

Xe con

24 %

1

Xe tải nhẹ

26%

2,5

Xe tải vừa

9 %

2,5

Xe Tải nặng (2 trục)

21%

2,5

Xe tải nặng(3 trục)

20 %

2,5

   Lưu lượng xe quy đổi năm tương lai

Þ Nxcqđ/ngđ=(24%*1+26%*2,5+9%*2,5+21%*2,5+20%*2,5)*1260=2697 (xcqđ/ngđ).

 

Căn cứ vào:

- Chức năng của đường

- Điều kiện địa hình đặt tuyến

- Lưu lượng xe thiết kế: Nxcqđ/ngđ

Dựa vào bảng 3, bảng 4 (TCVN 4054 - 05)

Kiến nghị chọn:

  +   Cấp thiết kế       :  Cấp III.

  +   Tốc độ thiết kế    : V­tk=60Km/h.

2.2.2. Xác định các đặc trưng của mặt cắt ngang

2.2.2.1. Phần xe chạy

 a) Số làn xe

Đối với đường cấp III số làn xe là 2 (làn). Tính toán hệ số sử dụng khả năng thông hành

Z =

 Trong đó:

                 Z = hệ số sử dụng năng lực thông hành.

                Ncđgiờ=lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm

                 Khi không có nghiên cứu đặc biệt dùng Ncđgiờ = (0,100,12).Ntbnđ

                 Ncđgiờ = 0,11.2697 » 297 (xcqđ/h)

                 Nlx = 2(làn) là số làn xe

                 Nlth= năng lực thông hành thực tế của một làn xe (xcqđ/h). Khi không có dải phân cách trái chiều và ô tô chạy chung với xe thô sơ thì chọn Nth = 1000 xcqđ/h/làn

Thay số vào công thức có :

= 0.149

Z <0.77 ( 0.77 là hệ số sử dụng năng lực thông hành giới hạn cho tuyến có V=60km/h ở vùng núi). Vậy tuyến thiết kế với 2 làn xe đảm bảo lưu thông được lượng xe như đã dự báo.

Kiến nghị: chọn số làn xe nlx = 2 (làn)

b) Chiều rộng một làn xe

Sơ đồ tính bề rộng phần xe chạy

Tính toán được tiến hành theo 3 sơ đồ xếp xe và cho 2 loại xe

                                    + Xe con có kích thước bé nhưng tốc độ cao.

                                    + Xe tải có kích thước lớn nhưng tốc độ thấp (xe tải chọn là xe tải Maz 200)

Được xác định theo công thức:

Blàn=  (m)

Trong đó:

b= Chiều rộng thùng xe.

c= cự li giữa 2 bánh xe.

x=Cự li giữa từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh.

y= Khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy.

CHƯƠNG 3

THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ

 

 

3.1. Nguyên tắc thiết kế

- Dựa và các chỉ tiêu kỹ thuật đã chọn ở chương II

- Tránh các khu vực dân cư, khu vực di tích lịch sử.

- Bảo đảm các chỉ tiêu về kinh tế. Giảm thiểu chiếm dụng đất canh tác và di dời nhà cửa, tránh đền bù giải toả, giảm thiểu kinh phí xây dựng;

- Hệ số triển tuyến hợp lý.

- Qua các điểm nơi khống chế : các điểm khống chế có thể là các điểm sau:

+Điểm đầu và điểm cuối tuyến

+Điểm vượt đèo

+Vị trí vượt sông thuận lợi

+Cao độ khu dân cư , thị trấn thành phố

+Nơi giao nhau với các tuyến giao thông khác

-Tránh qua các khu vực có địa chất phức tạp, đầm lầy, ao hồ , đại hình không ổn định , mực nước ngầm cao

- Tại những vùng có khó khăn về bình đồ phải tiến hành đi bước compa

(cm).

Trong đó:DH = chênh cao giữa hai đường đồng mức liên tiếp: DH = 5m;

 = tỷ lệ bản đồ( =);

id = độ dốc dọc đều của tuyến id = imax - 0,02= 0,05

λ= = 1,0 cm (trên bình đồ)..

3.2. Các phương án tuyến đề xuất.

+ Phương án I:

Xuất phát từ điểm A11( điểm đầu tuyến) đến cọc K1 ( lý trình Km1+00) nếu đi theo hướng “đường chim bay” thì độ dốc khá lớn nên tìm cách đi men theo sườn núi về phía Đông Bắc và lên dần.

Từ cọc K1 (lý trình Km1+00) đến cọc P9 ( lý trình Km2+529.38) đi tuyến ôm lấy sườn núi lên dần để vượt qua đèo, tiếp đó đi men theo đường phân thủy có độ dốc khá thoải để lợi về điều kiện thoát nước dọc tuyến.

Từ cọc P9 ( lý trình Km2+529.38) đến cọc H1 ( lý trình Km4+100) địa hình khá thoải nên chuyển hướng từ Đông Bắc sang Tây Bắc tại cọc P10 (lý trình Km2+802.82) để ôm lấy địa hình. Lúc này nếu đi tuyến bám đường chim bay sẽ gặp địa hình rất khó khăn và cắt nhiều nhánh suối nên tiếp tục đổi đỉnh từ Tây Bắc sang Đông Bắc tại cọc P11(lý trình Km3+060.29) để đi. Sau khi vượt suối tại vị trí cọc C7 ( lý trình Km3+330.28) đi tuyến trong phạm vi giữa đường phân thủy và tụ thủy có độ dốc khá thoải để lên dần.

Từ cọc H1(Km4+100) đến điểm B1 (điểm cuối tuyến), đổi đỉnh từ  Đông Bắc sang Tây Bắc tại cọc P14(Km4+256.06) và từ Tây Bắc sang phía Tây tại cọc P15 đi tuyến hướng về phía đường chim bay. Sau khi vượt qua suối tại vị trí cọc C10 ( lý trình Km4+929.92) đi tuyến ven theo sườn núi để về B1.

+Phương án II:

Xuất phát từ điểm A1( điểm đầu tuyến) đến cọc K1 ( lý trình Km1+00) nếu đi theo hướng “đường chim bay” thì độ dốc khá lớn nên tìm cách đi men theo sườn núi về phía Đông Bắc và lên dần.

Từ cọc K1 (lý trình Km1+00) đến cọc P11 (lý trình Km3+127.54) đổi đỉnh đi về phía Tây Bắc ôm lấy  địa hình đi tuyến hình cánh cung để vượt qua nơi có địa hình răng cưa.

Từ cọc P11 (lý trình Km3+127.54) đến điểm cuối tuyến B1. Đi men theo sườn và leo dần lên tại những nơi có độ dốc thoải để vượt qua  đồi. Tiếp đến lại ôm lấy sườn núi phía Tây Bắc đến nơi có địa hình thoải để xuống dần và đi về B1.

Nhận xét : Các điểm giữa 2 điểm đầu và cuối tuyến có cao độ khá cao (chênh cao giữa điểm đầu và giữa tuyến là 115 m)  do vậy cả 2 phương án đi tuyến phải leo dốc nhiều.

CHƯƠNG 4          

QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT  NƯỚC

 

4.1. Tổng quan

Tuyến A11-B11 được thiết kế mới, chạy qua vùng miền núi có điều kiện địa chất thuỷ văn tương đối ổn định. Mực nước ngầm nằm khá sâu nên không phải thiết kế hệ thống thoát nước ngầm cũng như ngăn chặn sự phá hoại của nó. Dọc theo tuyến có cắt qua một số khe tụ thuỷ và vài con suối nhỏ. Tại những vị trí này ta bố trí các cống nhằm đảm bảo thoát nước từ lưu vực đổ về. Để thoát nước mặt đường và lưu vực lân cận (từ hai taluy đổ xuống) làm các rãnh dọc và cống cấu tạo (tối đa 500m phải có một cống). Trong trường hợp dốc dọc lớn thì rãnh biên có thể thoát lưu lượng lớn nên có thể bố trí  2 cống xa hơn 500m. Trường hợp lưu lượng từ lưu vực đổ về rãnh biên lớn có thể chọn giải pháp tăng kích thước rãnh biên hoặc giải pháp làm rãnh đỉnh thu nước.

4.2. Thiết kế thoát nước

CHƯƠNG 5                   

THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG

 

5.1. Thiết kế trắc dọc.

5.1.1. Các căn cứ

- Dựa vào tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005

- Dựa vào yêu cầu thiết kế của tuyến A-B

- Dựa vào bình đồ tỉ lệ 1/10000, trắc dọc tự nhiên, thiết kế thoát nước của tuyến

- Dựa vào số liệu địa chất thuỷ văn

5.1.2. Nguyên tắc thiết kế đường đỏ

- Tuân thủ các tiêu chuẩn giới hạn cho phép như :

­+ Độ dốc dọc lớn nhất imax = 7%

+ Bán kính đường cong đứng tối thiểu chỉ dùng cho những nơi khó khăn về địa hình

Việc chọn các tiêu chuẩn kỹ thuật cho thiết kế đường cho từng đoạn phải dựa trên cơ sở so sánh chỉ tiêu kinh tế – kĩ thuật giữa các phương án

+ i dốc min 0,5% ( cá biệt là 0,3% - chỉ được bố trí trên chiều dài < 50 m )

+ Đảm bảo chiều dài đoạn dốc ³ 150 m.

- Đảm bảo cao độ khống chế tại các vị trí như đầu tuyến, cuối tuyến, các nút giao, đường ngang, đường ra vào các khu dân cư, cao độ mặt cầu, cao độ nền đường tối thiểu trên cống, cao độ nền đường tối thiểu tại các đoạn nền đường đi dọc kênh mương, các đoạn qua cánh đồng ngập nước;

- Khi vạch đường đỏ phải  cố gắng bám sát địa hình để đảm bảo các yêu cầu về kinh tế cũng như sự thuận lợi cho thi công.

- Trắc dọc tuyến phải thoả mãn yêu cầu cho sự phát triển bền vững của khu vực, phù hợp với sự phát triển quy hoạch của .các khu đô thị và công nghiệp hai bên tuyến;

- Kết hợp hài hoà với các yếu tố hình học của tuyến tạo điều kiện thuận tiện nhất cho phương tiện và người điều khiển, giảm thiểu chi phí vận doanh trong quá trình khai thác;

- Kết hợp hài hoà với các yếu tố cảnh quan, các công trình kiến trúc trong khu vực tuyến đi qua.

5.1.4. Đề xuất đường đỏ các phương án tuyến

5.1.4.1.Các phương pháp thiết kế trắc dọc

CHƯƠNG 6  

BIỂU ĐỒ VẬN TỐC XE CHẠY VÀ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU

 

6.1 Biểu đồ vận tốc xe chạy

6.1.1.Mục đích – Yêu cầu

Biểu đồ vận tốc xe chạy phản ánh một cách khách quan sự hợp lý trong thiết kế các yếu tố hình học của tuyến như độ dốc dọc, đường cong đứng, đường cong nằm …, nếu các yếu tố không hợp lý thì vận tốc xe chạy sẽ không ổn định gây tiêu hao nhiên liệu lớn, gây khó chịu cho lái xe và hành khách.

Đồ thị vận tốc xe chạy được lập cho xe tải có thành phần lớn trong dòng xe là xe tải nhẹ (Gaz51) chiếm 25% dòng xe tính toán.

6.1.2.Trình tự lập biểu đồ vận tốc xe chạy

6.1.2.1.Vận tốc cân bằng trên đoạn dốc theo điều kiện cân bằng sức kéo.

Nhân tố động lực ứng với từng đoạn dốc id: D = f + id

f là hệ số lực cản lăn f = f [1+0,01(V-50)] mặt đường bê tông nhựa. f0 = 0.02

Tra bảng nhân tố động lực cho xe Gaz51 Þ Vcb (km/h)

Bảng vận tốc cân bằng 2 phương án tuyến xem phụ lục bảng 1.12 và 1.13

6.1.2.2. Vận tốc hạn chế trên đường cong nằm.

Vhc=(km/h)

Trong đó :

R = bán kính đường cong (m);

m = hệ số lực ngang tương ứng với đường cong bán kính R và độ dốc siêu cao isc của đường cong. Giả thiết m được nội suy theo giá trị R (m =0.15 ứng với bán kính tối thiểu có siêu cao lớn nhất R=125và m=0.08 ứng với bán kính không bố

trí siêu cao =1500)   

isc = độ dốc siêu cao sử dụng trên đường cong.

Ứng với mỗi giá trị của R ta  lại có một trị số vận tốc hạn chế do đó ta có bảng tính vận tốc hạn chế khi đi vào đường cong nằm .

Chi tiết xem  phụ lục bảng 1.14 và 1.15

6.1.2.3. Vận tốc hạn chế trên đường cong đứng lồi – lõm.

+ Đường cong đứng lồi

Được xác định từ điều kiện đảm bảo tầm nhìn khi hai xe chạy ngược chiều nhau trên cùng một làn xe (đối với đường không có giải phân cách) hoặc đảm bảo tầm nhìn trên mặt đường (đối với đường có giải phân cách)

Trong đó:

         k = hệ số sử dụng phanh, k  = 1,3;

        = hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường ẩm sạch lấy  = 0,5.

         l0 =  đoạn dự trữ an toàn. Chọn l0 =10m

+ Đường cong đứng lõm

Tại vị trí đường cong đứng lõm, vận tốc hạn chế được xác định từ điều kiện để đảm bảo nhíp xe không bị quá tải

Vhc= (km/h)

Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp, đường làm mới không đi qua khu dân cư, không cắt ngang các đường giao thông khác nên không xác định vận tốc hạn chế ở các điều kiện thứ hai và thứ ba.( hạn chế ở cong đứng lồi và lõm).

6.1.2.4. Đoạn tăng giảm tốc St,g

CHƯƠNG 7

THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯ­ỜNG

 

Mặt đ­­ường là bộ phận trực tiếp chịu sự phá hoại th­ường xuyên của các ph­ương tiện giao thông và các yếu tố của môi trư­ờng tự nhiên, nó ảnh hư­ởng trực tiếp đến chất lượng vận hành và khai thác của đư­­ờng cũng nh­ư giá thành xây dựng công trình.

Yêu cầu đối với áo đường

Đối với đường cấp III miền núi, tốc độ thiết kế V=60 Km/h.

- Độ nhám: Lớp trên cùng phải có một lớp tạo nhám để đảm bảo chiều sâu rắc cắt trung bình Htb (mm) đạt tiêu chuẩn quy định theo Bảng 28[TCVN4054-05].

Bảng 7.1: Yêu cầu về độ nhám của mặt đường

Tốc độ thiết kế Vtk (Km/h)

Chiều sâu rắc cát trung bình Htb (mm)

Đặc trưng độ nhám bề mặt

60  V < 80

0,35  Htb < 0,45

nhẵn

- Độ bằng phẳng: Phải đảm bảo đủ thông qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (mm/km) được quy định ở Bảng 29 (Sổ tay thiết kế đường ô tô tập1)

Bảng 7.2: Yêu cầu về độ bằng phẳng của mặt đường theo chỉ số IRI

Tốc độ thiết kế Vtk (Km/h)

Chỉ số IRI yêu cầu (đường xây dựng mới)

60

 

Độ bằng phẳng cũng được đánh giá bằng thước dài 3,0 m theo 22TCN16-79. Đối với mặt đường cấp cao A1 70% số khe hở phải dưới 5 mm và 30% số khe hở còn lại phải dưới 7 mm

Tính toán kết cấu áo đư­ờng mềm theo TCVN 4054-2005 và 22 TCN 221-06.

Sử dụng đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lào Cai năm 2008.

CHƯƠNG 8           LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT

                           SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN

 

Để căn cứ quyết định chọn phương án tuyến khả thi phải tiến hành so sánh kinh tế kỹ thuật giữa hai phương án tuyến đã đề xuất.

Để có được kết luận chính xác nhất lựa chọn phương án tốt nhất ta tiến hành so sánh hai phương án theo các nhóm chỉ tiêu sau:

* Nhóm chỉ tiêu chất lượng sử dụng gồm:

           - Chiều dài tuyến, hệ số triển tuyến.

           - Dốc dọc.

           - Số lượng đường cong nằm, bán kính cong nằm, số lượng bán kính cong nằm tối thiểu, bán kính cong nằm trung bình.

           - Số lượng cong đứng, bán kính cong đứng nhỏ nhất.

* Nhóm chỉ tiêu xây dựng gồm:

          - Khối lượng đào, đắp

          - Chiều sâu đào sâu nhất, chiều cao đắp lớn nhất.

          - Chiều dài cống, số lượng cống

          - Khả năng cung ứng vật tư xây dựng.

* Nhóm chỉ tiêu về kinh tế gồm:

           - Chi phí xây dựng ban đầu: xây dựng nền, xây dựng mặt, xây dựng công trình

              thoát nước.

           - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

           - Chi phí thường xuyên

           - Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi.

CHƯƠNG 9                         TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

 

9.1. Căn cứ lập tổng mức đầu tư.

Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình.

Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2005  của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP.

Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 và nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế GTGT

Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn và thi hành luật thuế GTGT.

Thông tư số 11/2005/TTLT - BNV - BLĐTBXH - BTC - UBDT ngày 05 tháng 1 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao đông thương binh xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban dân tộc miền núi hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

Thông tư liên tịch số 05/2005/TT-BNV ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động.

Thông tư số 05/2007/TT-BXD của Bộ xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.

Thông tư 09/2008/TT-BXD ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng.

Định mức dự toán XDC

Các tài liệu cùng danh mục

Views

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT Ụ KHÔ ĐÓNG MỚI VÀ SỬA CHỮA JACKUP TN02B2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT Ụ KHÔ ĐÓNG MỚI VÀ SỬA CHỮA JACKUP TN02B2

Wed 01/07/2015 | 00:35 GMT+7

Công trình biển dầu khí trường ĐH Xây dựng Th.s Dương Thanh Quỳnh - Quy trình đóng mới và sửa chữa jack-up, tàu - Đã tìm hiểu được hình dáng, kết cấu...Chi tiết

Chi tiết

Tổng hợp đồ án tốt nghiệp Cầu

Tổng hợp đồ án tốt nghiệp Cầu

Wed 10/06/2015 | 19:51 GMT+7

PA 1 : Cầu đúc hẫng 5 nhịp liên tục 51+76+84+76+51 PA 2 : Cầu dàn thép 3 nhịp liên tục 2x34.5+56+88+56+2x34.5 Mặt cắt ngang 7+2x0.2+2x1.5+2x0.3 . Hộp đơn, vách...Chi tiết

Chi tiết

Đường ô tô miền núi 40km/h - nâng cấp cải tạo đường, nút giao thông

Đường ô tô miền núi 40km/h - nâng cấp cải tạo đường, nút giao thông

Fri 29/05/2015 | 13:32 GMT+7

1. Phần I: TKCS: TK mới tuyến đường miền núi đi qua xã Buôn-TriĂ, tỉnh Đăk Lăk dài 5km. 2. Phần II: TKKT: TK nâng cấp cải tạo tuyến đường CMT8 đi qua Huyện...Chi tiết

Chi tiết